Tóm tắt bài viết
Phí bảo trì đường bộ giành cho xe ô tô du lịch, xe tải, bán tải mới nhất.
Phí bảo trì đường bộ là một trong những loại phí thuế mà chủ các phương tiện khi sử dụng xe phải nộp vào ngân sách nhà nước, tất cả phượng tiện tham gia giao thông đều phải nộp khoản phí này. Bên cạnh các khoản phí như bảo hiểm trách nhiệm dân sự, thuế trước bạ xe, …
Team đăng kiểm đi cùng tem đường bộ
Bao gồm xe du lịch, xe khách, ô tô bán tải, xe tải chở hàng đều phải nộp loại phí này. Trong bài viết này chúng tôi sẽ phân tích kỹ hơn cho bạn biết về khoản phí này :
Vậy phí bảo trì đường bộ là … ?
Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.
Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn.
Phí bảo trì đường bộ
Thường thì loại tem này sẽ được phát sau khi nộp, nó có chu kỳ tính theo năm và theo tháng, được quy định rõ trong văn bản. Và có mức phí công khai cho từng loại tải trọng xe. Mức phí này được tính theo tổng tải trọng xe cả hàng hóa.
Thời gian nộp phí bảo trì cầu đường như thế nào?
– Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ đăng kiểm
Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm (18, 24 và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng).
– Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình.
Hàng năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.
– Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng.
Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp theo tháng) nộp phí cho tháng tiếp theo.
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài Chính)
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ | 180
| 540
| 1.080
| 2.160
| 3.150
| 4.150
| 5.070
|
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/vé/năm) |
1 | Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
2 | Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 | Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000
|
2 | Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên | 1.500 |
3 | Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng | 1.500 |
4 | Xe vận tải | 1.500 |
Mức phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | Từ 50 đến 100 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | Từ trên 100 đến 150 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160 |
Ghi chú.
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên.
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên.
Xe muốn lưu thông trên đường phải nộp phí bảo trì đường bộ
– Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.
Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tổng tải trọng của xe.
– khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).
Các đối tượng chịu phí
- Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).
- Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
– Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
Tất cả các xe hoạt động đều phải đóng phí
– Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
– Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên”.
Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ.
- Xe cứu thương
- Xe cứu hỏa
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
- Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Phương thức nộp phí bảo trì đường bộ, nộp phí ở đâu ?
Về phương thức nộp mua phí, với xe ô tô dân sự đăng ký tại Việt Nam, phí sử dụng đường bộ tính theo năm (12 tháng) và theo chu kỳ đăng kiểm của xe.
Nộp phí đường bộ khi sử dụng xe
Xe không di chuyển vẫn bị truy thu phí đường bộ
Đến mỗi kỳ đăng kiểm, chủ xe mang xe đến đăng kiểm, nộp phí, lệ phí đăng kiểm (nếu có) và nộp phí sử dụng đường bộ cho cơ quan đăng kiểm. Cơ quan đăng kiểm dán Tem đăng kiểm tương ứng với chu kỳ đăng kiểm và Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
- Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm sớm hơn hoặc chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, cơ quan đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước. Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng.
- Đối với xe đăng kiểm trước ngày 01/01/2013 (ngày hiệu lực của Thông tư): Nếu kỳ đăng kiểm tiếp theo phát sinh trong thời gian từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 thì chủ phương tiện phải đến đăng kiểm nộp phí cho thời gian tính từ ngày 01/01/2013 đến kỳ đăng kiểm tiếp theo.
- Nếu kỳ đăng kiểm tiếp theo phát sinh sau ngày 31/12/2013 thì chậm nhất đến ngày 30/6/2013, chủ phương tiện phải đến cơ quan đăng kiểm nộp phí cho thời gian tính từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 hoặc đến kỳ đăng kiểm tiếp theo.
Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không ?
Đây là câu hỏi khá nhiều khách hàng băn khoăn khi nộp phí đường bộ chậm. Xin trả lời câu hỏi của chủ xe là chậm nộp phí đường bộ thì sẽ không bị phạt. Nhưng khi đi nộp phí, thì cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí.
Ngoài ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều, hay không sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ.
Xe cũ không chạy vẫn phải đóng phí đường bộ
Phí đường bộ tốt nhất là nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm, để tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, mất công mất sức.
Đến với đại lý xe tải của chúng tôi, ngoài việc tham khảo các dòng xe tải phù hợp với nhu cầu vận tải của khách hàng thì khách hàng có thể yêu cầu các dịch đăng ký, đăng kiểm từ A đến Z của chúng tôi. Chúng tôi sẽ giao xe đầy đủ, nộp các khoản phí như bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí bảo trì đường bộ,… toàn bộ cho khách hàng.
Hoặc có thể hướng dẫn khách tự thực hiện một cách đơn giản, nhận yêu cầu đăng ký , nộp phí những lần tiếp theo cho khách hàng.
Chúng tôi là đại lý chuyên cung cấp các dòng xe tải mới 100% của các hãng như Hyundai, Đô Thành, Isuzu, Hino, Teraco, Vem, Jac,… với nhiều tải trọng từ 500kg, 1 tấn, 2 tấn, 2T5, 3.5 tấn, 5 tấn,… 3 chân, 4 dò, 5 giò,..
Ngoài ra còn cung cấp, nhận đặt, tìm kiếm các dòng xe cũ đã qua sử dụng chất lượng, đời cao mang về cho khách hàng.
Khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp 0909.486.271 gặp Đồng.
Xin cảm ơn.
phí bảo trì đường bộ này là bắt buộc đóng
Pingback: Mua xe mới khó khăn ? Cách để người mới mua xe ô tô chọn đúng xe
Pingback: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì ? Bảo hiểm bắt buộc khi lưu thông
Pingback: Đường một chiều nội thành thành phố Hồ Chí Minh hiện nay ???
Pingback: Quy định tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới mới nhất
Pingback: Chi phí đăng ký xe tải - ô tô mới tại Việt Nam hiện nay